chống vi khuẩn Các axit béo chuỗi ngắn và trung bình Dầu thiết yếu AGP bột phụ gia thức ăn
Thông tin chi tiết sản phẩm:
| Nguồn gốc: | Trung Quốc |
| Hàng hiệu: | DING SU |
| Chứng nhận: | ISO, GMP+ |
| Số mô hình: | AGP-DING SU |
Thanh toán:
| Số lượng đặt hàng tối thiểu: | 1000kg |
|---|---|
| Giá bán: | USD 6.0/KG |
| chi tiết đóng gói: | 25Kg/Thùng |
| Điều khoản thanh toán: | L/c, t/t, d/p, d/a |
| Khả năng cung cấp: | 1000mt/năm |
|
Thông tin chi tiết |
|||
| Màu sắc: | màu trắng hơi vàng | hình thức: | bột |
|---|---|---|---|
| Thành phần hoạt động: | Tributyrin, GML, Cinnamaldehyde | Kiểu: | Phụ gia thức ăn |
| Chức năng: | chống vi khuẩn, chống vi-rút, thúc đẩy tăng trưởng | độ hòa tan: | Nước hòa tan |
| pH: | có tính axit | ||
| Làm nổi bật: | Các axit béo chuỗi kháng khuẩn,Bột axit béo chuỗi GMP |
||
Mô tả sản phẩm
Bột phụ gia thức ăn chăn nuôi AGP Axit béo chuỗi ngắn và trung bình và Tinh dầu
Các tính chất chính của tributyrin
-
Thúc đẩy tăng trưởng
Axit butyric là một nguồn năng lượng quan trọng cho tế bào biểu mô ruột (tế bào ruột kết). Việc bổ sung natri butyrate đã được chứng minh là làm tăng chiều dài nhung mao ruột lên đến 30% và tăng lượng thức ăn ăn vào lên đến 10%, dẫn đến cải thiện khả năng hấp thụ chất dinh dưỡng và hiệu suất tăng trưởng nhanh hơn ở gia súc và gia cầm. -
Hoạt tính kháng khuẩn mạnh
Axit butyric thể hiện các đặc tính kháng khuẩn mạnh mẽ. Nó thâm nhập vào tế bào vi sinh vật và làm giảm độ pH nội bào, phá vỡ quá trình trao đổi chất của vi sinh vật. Để khôi phục sự cân bằng pH, mầm bệnh tiêu tốn năng lượng quá mức để cố gắng bơm proton ra ngoài, cuối cùng dẫn đến sự cạn kiệt và chết tế bào. Điều này làm cho natri butyrate trở thành một giải pháp thay thế tự nhiên hiệu quả cho kháng sinh trong dinh dưỡng động vật.
α-Monolaurin có tác dụng ức chế vi rút có vỏ bọc và vi khuẩn
Kiểm soát dịch bệnh là yếu tố quan trọng đối với lợi nhuận và sự thành công của trang trại, quyết định sự thành công hay thất bại của chúng. Các bệnh truyền nhiễm phổ biến nhất trong trang trại như sau:
Vi rút có vỏ bọc: Cúm gia cầm, Bệnh Newcastle, Bệnh bạch cầu ở gia cầm, Bệnh Marek, Vi rút ASF, Vi rút sốt lợn, PRRSV……
Vi khuẩn: Escherichia Coli gây bệnh, Salmonella……
Các chức năng chính của Cinnamaldehyde trong dinh dưỡng động vật
Cinnamaldehyde, một hợp chất tự nhiên được chiết xuất từ vỏ quế, ngày càng được sử dụng làm phụ gia thức ăn chăn nuôi có nguồn gốc thực vật vì đặc tính kháng khuẩn, chống viêm và thúc đẩy tăng trưởng. Dưới đây là cách cinnamaldehyde hỗ trợ sức khỏe và hiệu suất của động vật:
1. Cơ chế hoạt động kháng khuẩn phổ rộng: Cinnamaldehyde phá vỡ màng tế bào của vi khuẩn và ức chế các enzyme thiết yếu của vi khuẩn. Hiệu quả: Đã được chứng minh là có hiệu quả chống lại nhiều loại vi khuẩn Gram dương và Gram âm, nấm và nấm men.
2. Đặc tính chống viêm và chống oxy hóa Cinnamaldehyde làm giảm viêm bằng cách ức chế sự biểu hiện của các cytokine tiền viêm như TNF-α và IL-6. Là một chất chống oxy hóa tự nhiên, nó trung hòa các gốc tự do, giảm thiểu stress oxy hóa ở động vật, đặc biệt là trong điều kiện stress nhiệt hoặc thử thách miễn dịch.
3. Chất kích thích tăng trưởng tự nhiên trong công thức thức ăn chăn nuôi Được sử dụng thay thế cho các chất kích thích tăng trưởng kháng sinh (AGP), cinnamaldehyde cải thiện sức khỏe đường ruột, tăng cường hoạt động của enzyme tiêu hóa và hỗ trợ hiệu suất tăng trưởng của động vật—đặc biệt là trong khẩu phần ăn của gia cầm và lợn. Nguồn gốc tự nhiên của nó làm cho nó trở nên lý tưởng cho các hệ thống sản xuất không có kháng sinh.
4. Hỗ trợ chức năng tiêu hóa và sử dụng chất dinh dưỡng Cinnamaldehyde kích thích tiết nước bọt và enzyme tiêu hóa, tăng cường sự phân hủy thức ăn và hấp thụ chất dinh dưỡng. Nó cũng giúp duy trì sự cân bằng hệ vi sinh vật đường ruột khỏe mạnh, điều này rất cần thiết để tối đa hóa hiệu quả sử dụng thức ăn và cải thiện sức khỏe tổng thể của động vật.
Thành phần: Tributyrin (C15H26O6); α-Monolaurin (C15H30O4),Cinnamaldehyde; Chất mang: maltodextrin
Nồng độ: Tối thiểu 40% (Tributyrin), Tối thiểu 15% (α-Monolaurin), Cinnamaldehyde 4%
Công thức phân tử: C15H26O6 (Tributyrin), C15H30O4(α-monolaurin), C9H8O(Cinnamaldehyde)
Khối lượng phân tử: 302.36 (Tributyrin), 274.21 (α-monolaurin), 132.16(Cinnamaldehyde)
Mô tả: bột màu trắng đến hơi vàng
Giá trị pH
| Độ pha loãng (lần) | DING SU AM-L | DING SU AM-S |
| 0 | 2.8 | / |
| 100 | 3.6 | 3.6 |
| 300 | 3.9 | 3.9 |
| 400 | 4.2 | 4.0 |
| 500 | 4.4 | 4.1 |
| 1000 | 5.3 | 4.3 |
| 2000 | 5.7 | 4.4 |
Tác dụng hiệp đồng của butyrate và tannin
![]()
Đặc điểm vật lý và hóa học như sau:
| Mục | Tiêu chuẩn |
| Tributyrin[C15H26O6] | ≥15.0% |
| α-monolaurin | ≥40.0% |
| Cinnamaldehyde | ≥4.0% |
| Độ ẩm | ≤4.0% |
| pH | ≤3.5 |
| Chì (mg/kg) | ≤10mg/kg |
| Asen (mg/kg) | ≤2mg/kg |
| ﹡﹡﹡﹡﹡﹡﹡﹡﹡ | ﹡﹡﹡﹡﹡﹡﹡﹡﹡ |
Cách sử dụng: trộn đều vào thức ăn. Liều lượng bổ sung trong thức ăn như
sau (kg/mt):
| Heo con | Heo đang lớn và heo thịt | Heo nái | Gà con | Gà thịt | Gà đẻ | Gà mái đẻ |
| 2.0-3.0 | 1.0-2.0 | 1.5-3.0 | 1.0-1.5 | 0.5-1.0 | 0.5-1.5 | 1.0-2.0 |
Bảo quản: Đóng kín. Tránh tiếp xúc với độ ẩm.
Hết hạn: Một năm kể từ ngày sản xuất.
SINGAO là nhà sản xuất hàng đầu Trung Quốc về natri butyrate, canxi butyrate, tributyrin (SCFA) và bột chất béo vi nang.
![]()
![]()
![]()



